Lịch sử khoa: Read more
Lịch sử khoa:
- Tiền thân là khoa xét nghiệm chung do bác sĩ Nguyễn Thế Bằng phụ trách. Ngày 25 tháng 3 năm 1989, bộ phận Hóa sinh được tách thành khoa Hóa sinh. Mặc dù trang thiết bị, máy móc, hóa chất còn nhiều thiếu thốn nhưng khoa luôn phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, đẩy mạnh công tác phục vụ lâm sàng trong chẩn đoán, điều trị và tiên lượng bệnh.
- Trong những năm gần đây, được sự quan tâm đầu tư đúng hướng của bệnh viện, khoa Hóa sinh trở thành chuyên khoa đầu ngành về hoá sinh lâm sàng của tỉnh với đội ngũ bác sỹ, kỹ thuật viên giỏi, yêu nghề, có trình độ chuyên môn cao cùng trang thiết bị hiện đại, tiên tiến, song song với thực hiện tốt công tác nội kiểm và tham gia chương trình ngoại kiểm đã đáp ứng được nhu cầu về xét nghiệm hóa sinh đảm bảo chất lượng. Đặc biệt, từ tháng 7 năm 2010 đến nay khoa đưa vào sử dụng hệ thống mạng thông tin nội bộ có khả năng kết nối 2 chiều giữa các máy phân tích tự động và hệ thống quản lý dữ liệu toàn bệnh viện góp phần rất quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao động, làm giảm thiểu sai sót trong chuyên môn, nâng cao chất lượng xét nghiệm hàng ngày, giảm cường độ lao động của CBCC trong khoa đồng thời đáp ứng tốt công tác lưu giữ, tra cứu, thống kê số liệu hàng ngày, hàng tháng, hàng năm của khoa Hóa sinh.
- Công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ của KHKT cũng như liên tục cải tiến trong khâu quản lý là nhiệm vụ hàng đầu và thường xuyên của khoa nhằm ngày càng hoàn thiện đội ngũ nhân sự và nâng cao chất lượng xét nghiệm. Tham gia công tác đào tạo, đào tạo lại, đào tạo liên tục cho các cơ sở y tế trong và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh
- Hiện nay:
- Bác sỹ SCKII: 01, Thạc sỹ: 01, Cử nhân ĐH: 08, Cử nhân cao đẳng: 01, Hộ lý: 01
- - Trưởng khoa: BSCKII Nguyễn Như Phố
- - Phó khoa: Thạc sỹ Nguyễn Thị Vân Anh
Nhiệm vụ, chức năng của khoa:
- Thực hiện các xét nghiệm hóa sinh phục vụ công tác lâm sàng cho bệnh nhân nội trú, ngoại trú của bệnh viện.
- Tham gia đào tạo cán bộ chuyên ngành Hóa sinh từ kỹ thuật viên, sinh viên trong tỉnh và 1 số trường Đại học và Cao đẳng.
- Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học thông qua các đề tài khoa học.
- Đóng vai trò đầu ngành Hóa sinh lâm sàng trong tỉnh, tham gia hoạt động chỉ đạo tuyến của bệnh viện giúp đỡ các bệnh viện tuyến dưới.
Cơ sở vật chất:
Trải qua gần 30 năm phát triển, ngày nay khoa Hóa sinh có một cơ sở vật chất khang trang hiện đại theo hướng liên hoàn.
Trang thiết bị máy móc:
Từ một phòng xét nghiệm nhỏ với các kỹ thuật thủ công, thô sơ, khoa dần dần từng bước phát triển các kỹ thuật, bắt đầu từ những máy bán tự động, máy cũ như : máy đo quang 252, quang kế ngọn lửa, máy bán tự động BTS 310, máy tự động Autolab, máy Hitachi 717. Năm 2012 đến nay với sự đầu tư của tỉnh, của Bệnh viện, khoa có 02 máy xét nghiệm Hóa sinh tự động Olympus AU 680, 01 máy xét nghiệm Hóa sinh tự động Olympus AU 480, 01 máy Miễn dịch tự động DxI 800, 02 máy xét nghiệm nước tiều Cliniteck 500, 01 Máy xét nghiệm khí máu Rapidpoint 500.
Công tác chuyên môn:
- CÁC XÉT NGHIỆM TRIỂN KHAI
-
TÊN XN
TÊN XN
HÓA SINH
MIỄN DỊCH
Định lượng Acid Uric
Định lượngAFP
Định lượng Albumin
Định lượng CA 19 - 9
Đo hoạt độ ALP
Định lượng CEA
Đo hoạt độ Amylase
Định lượng CA-153
Định lượng AFP
Định lượng PSA toàn phần
Đo hoạt độ ALT (GPT)
Định lượng FT3
Đo hoạt độ AST (GOT)
Định lượng FT4
Định lượng Bilirubin trực tiếp
Định lượng T3
Định lượng Bilirubin gián tiếp
Định lượng T4
Định lượng Bilirubin toàn phần
Định lượng Testosterol
Định lượng B2M
Định lượng BNP
Định lượng Calci toàn phần
Định lượng Troponin I
Định lượng Calci ion hoá
Định lượng Cortisol
Định lượng CRP
NƯỚC TIỂU
Định lượng Hs-CRP
Điện giải niệu (Na, K, Cl)
Định lượng RF
Đo hoạt độ Amylase
Định lượng Cholesterol toàn phần
Định lượng Axit Uric
Đo hoạt độ CK
Định lượng Canxi
Đo hoạt độ CK-MB
Định lượng Creatinin
Định lượng Creatinin
Định lượng Protein
Điện giải đồ (Na, K, Cl)
Định lượng Ure
Định lượng Glucose
Định lượng MAU
Định lượng Globulin
Định tính Heroin/morphin
Đo hoạt độ GGT
Tổng phân tích nước tiểu
Định lượng HbA1c
Định tính Amphetamin
Định lượng HDL-C
Định tính Methamphetamin
Đo hoạt độ Lipase
Định tính Cần sa
Đo hoạt độ LDH
DỊCH CHỌC DÒ
Định lượng LDL - C
Đo hoạt độ Amylase
Định lượng Protein toàn phần
Định lượng Bilirubin toàn phần
Định lượng Sắt
Định lượng Cholesterol toàn phần
Định lượng Triglycerid
Định lượng Creatinin
Định lượng NH3
Định lượng Glucose
Định lượng Ferritin
Đo hoạt độ LDH
Định lượng Transferrin
Định lượng Protein
DỊCH NÃO TỦY
Định lượng Triglycerid
Định lượng Clo
Định lượng Ure
Định lượng Glucose
Phản ứng Rivalta
Định lượng Protein
- Một số hình ảnh hoạt động: